Nhảy đến nội dung
x

Kế hoạch tổ chức thi tốt nghiệp trình độ Cao đẳng nghề và Trung cấp chuyên nghiệp - Đợt thi tháng 8/2019

1. Điều kiện dự thi tốt nghiệp

HSSV được dự thi tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

  • Đã hoàn tất chương trình học và có điểm tổng kết của tất cả các học phần phải đạt 5.0 điểm trở lên
  • Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên và không  bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Vẫn còn quỹ thời gian được dự thi tốt nghiệp tuân theo quy chế đào tạo (xem chi tiết mục 2)

2. Thời gian tối đa để hoàn thành chương trình đào tạo

STT

Nội dung

Trình độ Cao đẳng nghề

Trình độ TCCN áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2014,2015,2016

Trình độ trung cấp áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017

2.1

Thời gian tối đa để HSSV hoàn thành các học phần trong chương trình học

05 năm tính từ lúc nhập học

 

- 04 năm tính từ lúc nhập học đối với chương trình đào tạo trung cấp 02 năm;

- 05 năm tính từ lúc nhập học đối với chương trình đào tạo trung cấp 03 năm.

Thời gian tối đa để hoàn thành chương trình trung cấp (thời gian tối đa hoàn thành các môn học và thời gian hoàn thành các môn thi tốt nghiệp): không quá 04 năm và số lần dự thi lại môn thi tốt nghiệp có điểm dưới 5.0 là không quá 03 lần.

2.2

Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành các môn thi tốt nghiệp

04 năm tính từ ngày kết thúc kỳ thi tốt nghiệp lần thứ nhất.

 

03 năm tính từ ngày kết thúc kỳ thi tốt nghiệp lần thứ nhất và số lần dự thi lại môn thi tốt nghiệp có điểm dưới 5.0 là không quá 03 lần.

3. Đối tượng xét dự thi tốt nghiệp đợt thi tháng 8.2019

            HSSV các khóa đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp ở mục 1 sẽ được xét dự thi tốt nghiệp đợt tháng 8.2019 gồm các khóa như sau:

STT

Đối tượng

Trình độ Cao đẳng

Trình độ Trung cấp

3.1

HSSV dự thi tốt nghiệp đúng tiến độ

 

HS ngành Tạo mẫu và chăm sóc sắp đẹp - lớp 16CY103 và lớp 17510111

3.2

HSSV dự thi tốt nghiệp trễ tiến độ (nộp đơn đăng ký theo mẫu để có tên trong danh sách xét)

Sinh viên các Khóa cũ tuyển sinh năm 2014 (Khối lớp 14N) và năm 2015 (Khối lớp 15N) thuộc diện:

  • Còn nợ môn thi tốt nghiệp ở các đợt thi trước;
  • Vừa hoàn tất việc trả nợ môn học tính đến thời điểm tháng 6.2019.
  • Tải mẫu đơn đăng ký tại đây

Học sinh các Khóa cũ tuyển sinh năm 2014 (hệ TC 3 năm – Khối lớp 14C); năm 2015 (Khối lớp 15C); năm 2016 (Khối lớp 16C); thuộc diện:

  • Còn nợ môn thi tốt nghiệp ở các đợt thi trước;
  • Vừa hoàn tất việc trả nợ môn học tính đến thời điểm tháng 6.2019.
  • Tải mẫu đơn đăng ký tại đây

4. Các môn thi tốt nghiệp: gồm 03 môn thi là Chính trị - Lý thuyết nghề - Thực hành nghề

5. Kế hoạch tổ chức thi tốt nghiệp

STT

Nội dung

Đợt tháng 8.2018

5.1

Nộp đơn đăng ký dự thi

 

a

 Đối tượng nộp đơn

- Tất cả HSSV Khóa cũ tuyển sinh năm 2014; 2015; 2016 (thuộc đối tượng ở mục 3.2 ở trên)

b

Nhận đơn

- Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 21/6/2019 tại Phòng 010 (liên hệ cô Hiền)

5.2

Xét dự thi tốt nghiệp

- Công bố danh sách dự kiến và phản hồi: từ ngày 15/7 đến ngày 19/7/2019

- Công bố danh sách chính thức dự thi và phân bố phòng thi: từ ngày 30/7/2019

5.3

Đóng lệ phí tốt nghiệp

- Từ ngày 22/7 đến ngày 30/7/2019 tại Phòng trực trước cổng trường (liên hệ cô Mai)

- Lệ phí thi: 250.000 đồng/môn chính trị - 350.000 đồng/môn lý thuyết nghề – 350.000 đồng/môn thực hành nghề

- Lệ phí làm folder tốt nghiệp: 60.000 đồng.

5.4

Thi tốt nghiệp (dự kiến)

-  Ngày 8/8 và 9/8/2019

5.5

Chấm thi

-  Từ ngày 12/8 đến ngày 23/8/2019

5.6

Kết quả thi và xét tốt nghiệp

- Công bố kết quả thi, danh sách xét tốt nghiệp dự kiến và nộp đơn phúc khảo: từ ngày 26/8 đến ngày 30/8/2019

- Chấm phúc khảo: từ ngày 4/9 đến ngày 6/9/2019

- Công bố kết quả chấm phúc khảo: từ ngày 10/9/2019

- Công bố danh sách chính thức tốt nghiệp: 17/9/2019

5.7

Thời gian ôn thi

Dự kiến tổ chức từ ngày 15/7 đến ngày 31/7/2019

5.8

Nội dung ôn thi

Xem chi tiết trên website từ ngày 1/6/2019

6. Công nhận tốt nghiệp và đánh giá xếp loại tốt nghiệp

STT

Nội dung

Trình độ Cao đẳng nghề

Trình độ TCCN áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2014,2015,2016

Trình độ trung cấp áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017

6.1

Công nhận tốt nghiệp

 

a) Kết quả thi tốt nghiệp từng môn đạt từ 5.0 điểm trở lên;

b) Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên và không  bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c)  Đã hoàn tất nghĩa vụ đóng học phí, lệ phí có liên quan cho Trường.

d)  Đảm bảo văn bằng đầu vào THPT là hợp pháp.

 

a) Kết quả thi tốt nghiệp từng môn đạt từ 5.0 điểm trở lên;

b)  Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên và không  bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c)  Đã hoàn tất nghĩa vụ đóng học phí, lệ phí có liên quan cho Trường.

d)  Đối với học sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT: đảm bảo văn bằng đầu vào THPT là hợp pháp.

e) Đối với học sinh đã có chưa có bằng tốt nghiệp THPT: ngoài 03 môn thi tốt nghiệp thuộc mục 3 ở trên, học sinh phải thi đạt thêm 03 môn thuộc khối kiến thức văn hóa được quy định trong chương trình.

a) Kết quả thi tốt nghiệp từng môn đạt từ 5.0 điểm trở lên;

b) Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên và không  bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Đã hoàn tất nghĩa vụ đóng học phí, lệ phí có liên quan cho Trường.

 

6.2

Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp

ĐTN = (3 x ĐTB + 2xĐTNTH + ĐTNLT) / 6

Trong đó:

+ ĐTN: Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp

+ ĐTB: Điểm trung bình chung toàn khóa học

+ ĐTNTH: Điểm thi thực hành nghề

+ ĐTNLT: Điểm thi lý thuyết nghề

ĐTN = (ĐTBHP + ĐTBTN) / 2

Trong đó:

+ ĐTN: Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp

+ ĐTBHP: Điểm trung bình chung toàn khóa học

+ ĐTBTN: Điểm trung bình các 3 môn thi tốt nghiệp

ĐTN = (3 x ĐTB + 2xĐTNTH + ĐTNLT) / 6

Trong đó:

+ ĐTN: Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp

+ ĐTB: Điểm trung bình chung toàn khóa học

+ ĐTNTH: Điểm thi thực hành nghề

+ ĐTNLT: Điểm thi lý thuyết nghề

6.3

Xếp loại tốt nghiệp: căn cứ vào điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp mục 6.2 ở trên

 

a) Các mức xếp loại tốt nghiệp:

Xếp loại tốt nghiệp

Điểm đánh giá xếp loại

tốt nghiệp

Xuất sắc

Từ 9.0 đến 10.0

Giỏi

Từ 8.0 đến 8.9

Khá

Từ 7.0 đến 7.9

Trung bình khá

Từ 6.0 đến 6.9

Trung bình

Từ 5.0 đến 5.9

b) Sinh viên có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ “Giỏi trở lên” và không có môn thi tốt nghiệp nào phải thi lại sẽ bị giảm đi một mức xếp loại nếu:

  • Có tổng số đơn vị học trình của các học phần phải học lại/thi lại vượt quá 10% so với tổng số đơn vị học trình quy định cho toàn khóa học (Không tính học phần điều kiện và các học phần được miễn trừ);
  • Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học tập tại Trường;

c) Sinh viên có môn thi lại tốt nghiệp được xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại Khá.

a) Các mức xếp loại tốt nghiệp:

Xếp loại tốt nghiệp

Điểm đánh giá xếp loại

tốt nghiệp

Xuất sắc

Từ 9.0 đến 10.0

Giỏi

Từ 8.0 đến 8.9

Khá

Từ 7.0 đến 7.9

Trung bình khá

Từ 6.0 đến 6.9

Trung bình

Từ 5.0 đến 5.9

b) Học sinh có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ “Giỏi trở lên” và không có môn thi tốt nghiệp nào phải thi lại sẽ bị giảm đi một mức xếp loại nếu:

  • Có tổng số đơn vị học trình của các học phần phải học lại/thi lại vượt quá 10% so với tổng số đơn vị học trình quy định cho toàn khóa học (Không tính học phần điều kiện và các học phần được miễn trừ);
  • Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học tập tại Trường;

c) Học sinh có môn thi lại tốt nghiệp thì xếp loại tốt nghiệp như sau:

  • Thi lại tốt nghiệp 01 môn được xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại Khá;
  • Thi lại tốt nghiệp 02 môn hoặc 01 môn thi lại 02 lần được xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại Trung bình khá;
  • Các trường hợp thi lại tốt nghiệp không thuộc 02 trường hợp trên thì xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại Trung bình.

a) Các mức xếp loại tốt nghiệp:

Xếp loại tốt nghiệp

Điểm đánh giá

xếp loại

tốt nghiệp

Xuất sắc

Từ 9.0 đến 10.0

Giỏi

Từ 8.0 đến 8.9

Khá

Từ 7.0 đến 7.9

Trung bình khá

Từ 6.0 đến 6.9

Trung bình

Từ 5.0 đến 5.9

b) Học sinh có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ “Giỏi trở lên” và không có môn thi tốt nghiệp nào phải thi lại sẽ bị giảm đi một mức xếp loại nếu:

  • Có một môn học trở lên trong khóa học phải thi lại, học lại (không tính môn học điều kiện; môn học được miễn trừ)
  • Bị Nhà trường kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên;

c) Học sinh có môn thi lại tốt nghiệp thì xếp loại tốt nghiệp như sau:

  • Thi lại tốt nghiệp 01 môn được xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại Khá;
  • Thi lại tốt nghiệp 02 môn hoặc 01 môn thi lại 02 lần được xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại Trung bình khá;
  • Các trường hợp thi lại tốt nghiệp không thuộc 02 trường hợp trên thì xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại Trung bình.